Văn bản đề xuất
Phần I
Quy định chung
18VẮC XOÁY85-50-10. Định nghĩa.
A. Các từ và thuật ngữ sau đây sẽ có ý nghĩa được quy định trong § 54.1-2900 của Bộ luật Virginia:
"Bảng."
"Trợ lý bác sĩ."
B. Các từ và thuật ngữ sau đây khi được sử dụng trong chương này sẽ có ý nghĩa như sau trừ khi ngữ cảnh chỉ rõ ý nghĩa khác:
"Committee" means the Advisory Committee on Physician Assistants as specified in § 54.1-2950.1of the Code of Virginia.
"Thực hành nhóm" có nghĩa là hoạt động của một nhóm gồm hai hoặc nhiều bác sĩ y khoa, bác sĩ nắn xương hoặc bác sĩ chuyên khoa chân được hội đồng cấp phép hành nghề dưới hình thức hợp danh hoặc công ty chuyên nghiệp.
“Cơ sở” có nghĩa là bệnh viện, viện dưỡng lão hoặc cơ sở chăm sóc sức khỏe khác, trung tâm y tế cộng đồng, trung tâm y tế công cộng, phòng khám công nghiệp hoặc phòng khám của công ty, cơ sở dịch vụ y tế, trung tâm y tế sinh viên hoặc cơ sở khác được hội đồng chấp thuận.
"NCCPA" có nghĩa là Ủy ban quốc gia về chứng nhận trợ lý bác sĩ.
"Practice agreement" means a written agreement developed by the supervising physician and the physician assistant that defines the supervisory relationship between the physician assistant and the physician, the prescriptive authority of the physician assistant, and the circumstances under which the physician will see and evaluate the patient.
"Supervision" means:
1. "Bác sĩ giám sát thay thế" có nghĩa là thành viên của cùng một nhóm hoặc công ty chuyên môn hoặc quan hệ đối tác của bất kỳ bên được cấp phép, bất kỳ bệnh viện hoặc bất kỳ doanh nghiệp thương mại nào với bác sĩ giám sát. Bác sĩ giám sát thay thế đó phải là bác sĩ được cấp phép tại Khối thịnh vượng chung, đã đăng ký với hội đồng và chịu trách nhiệm giám sát dịch vụ mà trợ lý bác sĩ cung cấp.
2. "Giám sát trực tiếp" có nghĩa là bác sĩ có mặt trong phòng thực hiện thủ thuật.
3. "Giám sát chung" có nghĩa là bác sĩ giám sát luôn sẵn sàng và có thể có mặt trực tiếp hoặc có thể tiếp cận để tham vấn với trợ lý bác sĩ trong vòng một giờ.
4. "Giám sát cá nhân" có nghĩa là bác sĩ giám sát đang ở trong cơ sở nơi trợ lý bác sĩ đang làm việc.
5. "Bác sĩ giám sát" có nghĩa là bác sĩ y khoa, bác sĩ nắn xương hoặc bác sĩ chuyên khoa chân được cấp phép tại Khối thịnh vượng chung, người đã chấp nhận chịu trách nhiệm giám sát dịch vụ mà trợ lý bác sĩ cung cấp.
6. "Continuous supervision" means the supervising physician has on-going, regular communication with the physician assistant on the care and treatment of patients.
18VAC85-50-57. Ngừng việc làm.
If for any reason the assistant discontinues working in the employment and under the supervision of a licensed practitioner, such assistant and or the employing practitioner shall so inform the board. A new protocol practice agreement shall be submitted to the board and approved by the board in order for the assistant either to be reemployed by the same practitioner or to accept new employment with another supervising physician.
18VẮC XOÁY85-50-115. Trách nhiệm của trợ lý bác sĩ.
A. Trợ lý bác sĩ không được cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe độc lập và phải:
1. Chỉ thực hiện những dịch vụ chăm sóc y tế nằm trong phạm vi hành nghề và trình độ chuyên môn của bác sĩ giám sát theo quy định trong hợp đồng hành nghề của trợ lý bác sĩ. Khi một trợ lý bác sĩ được một bác sĩ giám sát thay thế giám sát bên ngoài phạm vi chuyên môn của bác sĩ giám sát, thì chức năng của trợ lý bác sĩ sẽ bị giới hạn trong những lĩnh vực không đòi hỏi phán đoán lâm sàng chuyên môn, trừ khi có một thỏa thuận hành nghề riêng cho bác sĩ giám sát thay thế đó được chấp thuận và lưu trong hồ sơ của hội đồng.
2. Chỉ kê đơn những loại thuốc và thiết bị được phép trong Phần V (18VAC85-50-130 et seq.) của chương này.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ, hãy đeo thẻ nhận dạng để chứng minh rõ ràng rằng mình là trợ lý bác sĩ.
B. If, due to illness, vacation, or unexpected absence, the supervising physician or alternate supervising physician is unable to supervise the activities of his assistant, such supervising physician may temporarily delegate the responsibility to another doctor of medicine, osteopathic medicine, or podiatry. The supervising physician so delegating his responsibility shall report such arrangement for coverage, with the reason therefor, to the board office in writing, subject to the following provisions:
1. For planned absence, such notification shall be received at the board office at least one month prior to the supervising physician's absence of both the supervising and alternate supervising physicians;
2. For sudden illness or other unexpected absence that necessitates temporary coverage, the board office shall be notified as promptly as possible, but in no event later than one week; and
3. Temporary coverage may not exceed four weeks unless special permission is granted by the board.
C. With respect to assistants employed by institutions, the following additional regulations shall apply:
1. Không có trợ lý nào được chăm sóc bệnh nhân trừ khi bác sĩ chịu trách nhiệm về bệnh nhân đó đã ký thỏa thuận hành nghề để làm bác sĩ giám sát cho trợ lý đó. Hội đồng sẽ cung cấp các biểu mẫu phù hợp để các bác sĩ tham gia thỏa thuận hành nghề cho trợ lý do một tổ chức tuyển dụng.
2. Bất kỳ thỏa thuận hành nghề nào được mô tả trong tiểu mục 1 của tiểu mục này sẽ nêu rõ các nhiệm vụ mà bác sĩ nói trên ủy quyền cho trợ lý thực hiện.
3. Trợ lý sẽ báo cáo ngay khi có thể những phát hiện cấp tính hoặc đáng kể hoặc thay đổi về tình trạng lâm sàng cho bác sĩ giám sát liên quan đến việc khám bệnh nhân. Trợ lý cũng phải ghi lại những phát hiện của mình vào hồ sơ thích hợp của tổ chức.
D. Việc hành nghề của trợ lý bác sĩ tại bệnh viện, bao gồm cả khoa cấp cứu, phải tuân thủ theo § 54.1-2952 của Bộ luật Virginia.
